Cách tính chi phí xây nhà phần thô như thế nào? Làm sao để dự toán chi phí phần thô chính xác? Tất cả sẽ được Nhất Tín giải đáp trong bài viết dưới đây. Đồng thời Nhất Tín sẽ hướng dẫn quý bạn đọc dự toán chi phí theo 2 phương pháp đơn giản, dễ hiểu và được áp dụng nhiều nhất hiện nay. Cùng đón xem!
Tóm tắt nội dung
- 1 Các phương pháp tính chi phí xây nhà phần thô được áp dụng phổ biến
- 2 Hướng dẫn tính tiền xây nhà phần thô theo m2 diện tích
- 2.1 Tính chi phí xây phần móng nhà
- 2.2 Chi phí xây thô phần khung nhà (lầu trệt, lầu 1, 2, 3, tum,… phần có mái che)
- 2.3 Cách tính chi phí xây hầm nhà phần thô
- 2.4 Hướng dẫn tính giá xây mái nhà phần thô
- 2.5 Cách tính chi phí xây thô khu vực sân thượng, sân trước và sân sau
- 2.6 Tính giá xây dựng khu vực giếng trời, ô thông tầng
- 2.7 Tính chi phí xây dựng thô khu vực ban công
- 2.8 Ví dụ cách tính tiền xây nhà phần thô theo m2 trên thực tế
- 3 Mẫu dự toán chi phí phần thô theo bóc tách khối lượng vật liệu thực tế của Nhất Tín
Các phương pháp tính chi phí xây nhà phần thô được áp dụng phổ biến
Trên thị trường có 2 phương pháp tính chi phí xây nhà phần thô phổ biến bao gồm: Tính chi phí phần thô theo m2 và Bóc tách chi phí dựa trên khối lượng vật liệu sử dụng. Để có cái nhìn rõ ràng hơn mời bạn đọc tham khảo bảng so sánh sau:
Phương pháp tính chi phí | Ưu điểm | Nhược điểm |
Tính chi phí phần thô theo m2 | Đơn giản, nhanh chóng, dễ nắm bắt mức giá. | Mức giá không cụ thể, độ chính xác không cao, dễ bị phát sinh chi phí ẩn trong quá trình thi công. |
Bóc tách chi phí dựa trên khối lượng vật liệu sử dụng | Độ chính xác lên đến 95%, giúp giảm thiểu tối đa phát sinh chi phí ngoài lề. | Tính toán phức tạp hơn. Cần có kỹ sư chuyên môn hỗ trợ. |
Thông thường, Nhất Tín áp dụng phương pháp bóc tách theo lượng công việc thực tế để giúp khách hàng nắm rõ ngân sách, cam kết chính xác và không phát sinh. Nhờ đó, khách hàng dễ dàng cân đối tài chính của gia đình hơn.
Tuy nhiên, nội dung tiếp theo Nhất Tín sẽ hướng dẫn chi tiết về 2 phương pháp tính chi phí để bạn đọc có cái nhìn khách quan hơn và đưa ra lựa chọn phù hợp.

>> Xem thêm: Giá xây nhà phần thô bao nhiêu tiền 1m2?
Hướng dẫn tính tiền xây nhà phần thô theo m2 diện tích
Tính chi phí xây phần móng nhà
Công thức tính chi phí móng:
Chi phí móng = hệ số diện tích x diện tích trệt x đơn giá
Loại móng | Hệ số tính diện tích phần móng nhà |
Móng đơn | Tính 30% diện tích, phù hợp với nền đất cứng, vững chắc quy mô xây dựng từ 1 – 2,5 tầng. |
Móng băng 1 phương | Tính 50% diện tích, phù hợp trên nền đất cứng, quy mô xây dựng từ 1 – 5 tầng. |
Móng băng 2 phương | Tính 70% diện tích, phù hợp trên nền đất cứng quy mô xây dựng từ 1 – 5,5 tầng. |
Móng đài cọc, khoan nhồi | Tính 40% – 45% diện tích. Phù hợp với nền đất mềm, yếu dễ bị sụt lún. |
Móng bè | Dành cho công trình quy mô lớn, biệt thự, nhà hàng, chung cư,… Liên hệ để nhận báo giá chi tiết. |
Riêng móng cọc sẽ tính dựa theo số lượng và độ sâu của cọc gồm:
- Chi phí móng cọc = (Số lượng cọc x Giá cọc) + Chi phí ca ép và nhân công + Chi phí khảo sát địa chất. Với đơn giá cọc 240.000 vnđ/ mét dài – 270.000 vnđ/ mét dài.
- Ca ép và nhân công: 17.000.000 đ – 25.000.000 đ.

Chi phí xây thô phần khung nhà (lầu trệt, lầu 1, 2, 3, tum,… phần có mái che)
Công thức tính:
Chi phí khung nhà = 100% x diện tích các sàn x đơn giá
Hạng mục phần nhà | Hệ số tính diện tích phần nhà |
Tầng trệt | Tính 100% diện tích |
Sàn tầng 1, tầng 2, tầng 3,… | Tính 100% diện tích |
Tầng lửng | Tính 100% diện tích |
Phần tum che cầu thang, tầng tum sân thượng | Tính 100% diện tích |
Cách tính chi phí xây hầm nhà phần thô
Công thức tính:
Chi phí xây hầm = Hệ số tính diện tích xây hầm x Diện tích sàn x Đơn giá
Khu vực tầng hầm | Hệ số tính diện tích xây hầm |
Hầm có độ sâu lớn hơn 1,2m và nhỏ hơn 1,5m so với độ cao đỉnh ram hầm | Tính từ 130% – 150% diện tích. |
Hầm có độ sâu lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 1,8m so với độ cao đỉnh ram hầm | Tính từ 150% – 170% diện tích. |
Hầm có độ sâu lớn hơn 1,8m và nhỏ hơn 2m so với độ cao đỉnh ram hầm | Tính từ 170% – 200% diện tích. |
Hầm có độ sâu lớn hơn 2,2m và nhỏ hơn 2,5m so với độ cao đỉnh ram hầm | Tính 250% diện tích. |
Hướng dẫn tính giá xây mái nhà phần thô
Công thức tính:
Chi phí thi công mái bằng, mái tôn = Hệ số tính diện tích xây mái x Diện tích mặt sàn x Đơn giá
Mái ngói kèo thép và mái bê tông dán ngói kèo thép = Hệ số tính diện tích x Diện tích mặt nghiêng x Đơn giá
Thi công phần mái | Hệ số tính diện tích xây mái |
Mái tôn | Tính từ 20% – 30% diện tích |
Mái bê tông cốt thép | Tính từ 40% – 50% diện tích |
Mái ngói kèo thép | Tính từ 50% – 60% diện tích |
Mái bê tông dán ngói kèo thép | Tính từ 70% – 90% diện tích |

Cách tính chi phí xây thô khu vực sân thượng, sân trước và sân sau
Công thức tính:
Chi phí xây thô phần sân = Hệ số tính diện tích xây sân x Diện tích sàn x Đơn giá
Hạng mục phần sân (Sân thượng, sân trước/sau) | Hệ số tính diện tích xây sân |
Sân thượng trang trí giàn phẹt seno và đà lam | Tính 65% diện tích |
Sân thượng sau làm lan can | Tính 50% diện tích |
Sân trước và sân sau nhà | Tính từ 50% diện tích |
Tính giá xây dựng khu vực giếng trời, ô thông tầng
Công thức tính:
Chi phí xây ô thông tầng/ giếng trời = Hệ số tính diện tích x Diện tích sàn x Đơn giá xây thô
Khu vực thông tầng | Hệ số tính diện tích ô thông tầng/ giếng trời |
Ô thông tầng/ giếng trời <8m2 | Tính 100% diện tích |
Ô thông tầng/ giếng trời >8m2 | Tính 50% diện tích |

Tính chi phí xây dựng thô khu vực ban công
Công thức:
Chi phí xây dựng thô ban công = 100% x diện tích khu vực ban công x Đơn giá
Ví dụ cách tính tiền xây nhà phần thô theo m2 trên thực tế
Ví dụ: Tính chi phí xây phần thô mẫu nhà 3 tầng 1 tum 90m2 sàn. Trong đó diện tích tầng tum 40m2, sân thượng trước, mái bê tông cốt thép, đơn giá xây thô 3.300.000 vnđ/m2.
- Diện tích móng = 50% x 90 = 45m2.
- Diện tích tầng 1 + tầng 2 + tầng 3 = 100% x 90 x 3 = 270m2.
- Diện tích tầng tum = 100% x 40 = 40m2.
- Sân thượng = 65% x 50 = 32,5m2.
- Diện tích mái BTCT = 50% x 90 = 45m2.
Hạng mục | Diện tích tính giá | Đơn giá | Thành tiền |
Phần móng | 45m2 | 3.300.000 | 148.500.000 VNĐ |
Diện tích tầng 1, 2, 3 | 270m2 | 3.300.000 | 891.000.000 VNĐ |
Diện tích tầng tum | 40m2 | 3.300.000 | 132.000.000 VNĐ |
Diện tích sân thượng | 32,5m2 | 3.300.000 | 107.250.000 VNĐ |
Diện tích mái BTCT | 45m2 | 3.300.000 | 148.500.000 VNĐ |
Tổng chi phí xây thô | 1.427.250.000 VNĐ |
=> Vậy chi phí tính giá xây thô mẫu nhà 3 tầng 1 tum 90m2 sàn có sân thượng và mái BTCT là 1.427.250.000 VNĐ.
Mẫu dự toán chi phí phần thô theo bóc tách khối lượng vật liệu thực tế của Nhất Tín
Mẫu dự toán này ở mức đầu tư khá với đơn giá xây thô 3.300.000 vnđ/m2 bao gồm toàn bộ các hạng mục chính kèm loại vật liệu sử dụng. Với mỗi hạng mục, Nhất Tín đã bóc tách chi tiết khối lượng công việc và đơn giá vật liệu, nhân công để tính toán tổng chi phí phần thô. Phương pháp này giúp khách hàng nắm rõ ngân sách và giảm thiểu rủi ro phát sinh chi phí ngoài lề.




Trên đây Nhất Tín đã chia sẻ về những cách tính chi phí xây nhà phần thô được áp dụng phổ biến hiện nay để quý bạn đọc tham khảo. Hy vọng với những thông tin được Nhất Tín chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn tính toán chính xác hơn cho mẫu nhà tương lai của mình. Nếu bạn đọc cần hỗ trợ thêm thông tin chi tiết hay liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí! Hotline: 0988607705 / Zalo: 0911062189.
KS. Nghia Tran (Xaydungnhattin.com)